Năm 2026 Mệnh Gì, Là Năm Con Gì ❣️Tử Vi Phong Thuỷ 2026

Xem Năm 2026 Mệnh Gì ❣️ Năm 2026 Là Năm Con Gì ✅ Sinh Con Tháng Nào Tốt Nhất [Tử Vi và Phong Thuỷ Năm Bính Ngọ Chi Tiết A-Z].

Năm 2026 Là Năm Con Gì

Năm 2020 là năm Bính Ngọ tức năm con ngựa được tính từ ngày 17/02/2026 đến ngày 05/02/2027, sinh tuổi con Ngọ có tam hợp là Dần – Ngọ – Tuất và tứ hành xung là Tý – Ngọ – Mão – Dậu.

Bạn Xem Thêm Bói Tử Vi Theo Giờ Sinh

Năm 2026
Năm 2026

Năm 2026 Mệnh Gì

Sinh năm 2026 thuộc hành Thuỷ mệnh Thiên Hà Thuỷ tức Nước Trên Trời có ngũ hành tương sinh với Kim và Mộc; tương khắc Thổ và Hoả.

Bạn có thể xem sinh năm 2026 hành thuỷ tra cứu chính xác qua bảng dưới đây:

BẢNG NGŨ HÀNH TƯƠNG SINH TƯƠNG KHẮC CÁC MỆNH
BẢNG NGŨ HÀNH TƯƠNG SINH TƯƠNG KHẮC CÁC MỆNH

Một số thông tin cơ bản ở trên Tử Vi Hàng Ngày giúp bạn biết được sinh năm 2026 là năm con gì, tuổi con gì, mệnh gì. Bạn muốn biết chi tiết hơn có thể xem phần dưới.

Màu Hợp Mệnh Thuỷ 2026

Xem Màu Hợp Mệnh Thiên Hà Thuỷ và Khắc Mệnh Tuổi Bính Ngọ Chi Tiết Giúp Bạn Ứng Dụng Phong Thuỷ Trong Năm Này Như Chọn Sơn Nhà, Chọn Màu Khi Mua Xe, Phong Thuỷ Làm Việc, Vật Dụng, Đầu Tư…

Màu hợp mệnhNên/Không Nên Cách Chọn Màu
Màu bản mệnhTốtMàu đen, xanh nước biển, xanh dương thuộc hành Thủy.
Màu tương sinhTốtMàu xám, trắng, ghi thuộc hành Kim.
Màu khắc mệnhKhông Nên DùngVàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ.

Bạn có thể tra cứu thêm bảng màu theo mệnh năm 2026 tuổi Bính Ngọ dưới đây:

BẢNG MÃ MÀU THEO CUNG MỆNH PHONG THUỶ
BẢNG MÃ MÀU THEO CUNG MỆNH PHONG THUỶ

Con Số Hợp Mệnh Thuỷ Năm 2026

Tuổi Bính Ngọ sinh năm 2026 thuộc hành Thuỷ mệnh Thiên Hà Thuỷ có các con số tương sinh với bản mệnh tốt nên dùng là 4, 6, 7 và 1, tương khắc với số 8, 2, 5.

Bảng Tra Cứu Số hợp mệnh - Số khắc mệnh
Bảng Tra Cứu Số hợp mệnh – Số khắc mệnh

Xem Số Hợp Cung Mệnh Tuổi Bính Ngọ giúp bạn ứng dụng phong thuỷ hàng ngày như chọn các SIM điện thoại có số đẹp, chọn biển số xe và tất cả những gì liên quan đến con số giúp bạn có cơ sở chọn ra các con số may mắn hợp với mạng mình.

Hướng Hợp Mệnh Năm 2026

Bạn Xem Chi Tiết Hướng Hợp mệnh Thuỷ sinh năm 2026 Dưới Đây Giúp Quý Bạn Chọn Hướng Để Làm Nhà, Vị Trí Đặt Phòng Làm Việc… Mang Lại May Mắn Cho Bản Mệnh:

Xem Hướng Sinh/KhắcNam MệnhNữ Mệnh
Hướng Hợp MệnhĐông Nam (Sinh Khí) – Nam (Phúc Đức) – Đông (Thiên Y) – Bắc (Phục Vị)Tây Nam (Sinh Khí) – Tây (Phúc Đức) – Tây Bắc (Thiên Y) – Đông Bắc (Phục Vị)
Hướng Khắc MệnhTây Nam (Tuyệt Mệnh) – Đông Bắc (Ngũ Quỷ) – Tây (Họa Hại) – Tây Bắc (Lục Sát)Đông Nam (Tuyệt Mệnh) – Bắc (Ngũ Quỷ) – Nam (Họa Hại) – Đông (Lục Sát)

Bạn Tra Cứu Thêm Hướng Hợp Mạng Tuổi Bính Ngọ và các tuổi khác qua bảng dưới đây:

Bảng Tra Cứu Hướng Hợp Mệnh Theo Phong Thuỷ
Bảng Tra Cứu Hướng Hợp Mệnh Theo Phong Thuỷ

Tuổi Hợp Làm Ăn Năm 2026

Để xem tuổi hợp các vấn đề như hợp tác làm ăn hay cưới hỏi lập gia đình năm Bính Ngọ 2026 chi tiết:

KẾT HỢPNam GiớiNữ Giới
Tuổi hợp làm ănBính Ngọ đồng tuổi, Tân Hợi, Ất MãoBính Ngọ đồng tuổi, Tân Hợi và Nhâm Tý
Tuổi phù hợp cưới hỏiBính Ngọ, Tân Hợi, Nhâm Tý, Ất Mão, Ất TỵBính Ngọ, Tân Hợi, Nhâm Tý, Ất Mão, Ất Tỵ
Các tuổi xung khắc, kiêng kỵ nên tránhĐinh Mùi, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Kỷ Mùi, Tân Dậu, Tân SửuĐinh Mùi, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Kỷ Mùi, Tân Dậu và Tân Sửu

Sinh Con Năm 2026 Tháng Nào Tốt Nhất

Nhiều Anh Chị Quan tâm về các vấn đề sinh con năm 2026 như:

  • sinh năm 2026 tháng nào tốt
  • năm 2026 là năm gì
  • em bé sinh năm 2026 tháng nào tốt
  • con trai sinh năm 2026 tháng nào tốt
  • sinh con gái năm 2026 tháng nào tốt
  • sinh con năm sửu 2026 tháng nào tốt
  • bé trai sinh năm 2026 tháng nào tốt…

Tử Vi Hàng Ngày Xin chia sẽ đầy đủ thông tin về sinh con năm 2026 mục dưới đây.

Năm sinhTừ 17/02/2026 đến 05/02/2027
Mệnh gìThủy – Thiên Hà Thủy
Cầm tinh tuổi con gìNgựa (Bính Ngọ)
Màu hợpMàu đen, xanh nước biển
Màu sắc kỵMàu xám, trắng, ghi
Hợp tuổiBính Ngọ đồng tuổi, Tân Hợi
Kỵ tuổiĐinh Mùi, Kỷ Dậu, Quý Sửu
Hợp hướngTây Nam
Kỵ hướngĐông Nam

Xem Thêm Tử Vi Theo Giờ Sinh

Nên sinh vào mùa Đông, Thu  và kiêng các tháng thuộc Hạ, Tứ Quý. Do đó các tháng tốt 10,11,7,8

BẢN MỆNH Vượng Tướng Hưu Tử
Kim Thu Tứ Quý Đông Xuân Hạ
Mộc Xuân Đông Hạ Tứ Quý Thu
Thuỷ Đông Thu Xuân Hạ Tứ Quý
Hoả Hạ Xuân Tứ Quý Thu Đông
Thổ Tứ Quý Hạ Thu Đông Xuân
  • Tứ Quý là các tháng 3, 6, 9, 12.
  • Mùa Xuân: 1-3 ;  Hạ: 4-6; Thu: 7-9; Đông: 10 – 12

(Bạn cần Lưu ý là ngày giờ tính theo âm lịch)

Sinh năm 2026 giờ nào tốt nhất

Giờ Tý (23h – 1h): Sinh vào sinh giờ Tý lắm truân chuyên, trắc trở và gặp nhiều thất bại. Một trong cha hoặc mẹ của người này mất sớm, không được gia đình hậu thuẫn, ít gặp quý nhân phù trợ nên mọi việc đều phải nhờ vào sức mình. Tuy nhiên, nếu nỗ lực phấn đấu cũng sẽ gặt hái được thành công nhất định.

Giờ Sửu (1h – 3h): Sinh vào giờ Sửu mưu sự đại thành, cuộc sống tiêu diêu sung sướng tuy có lúc gặp trở ngại nhưng không đáng kể. Cuộc đời người này bình yên vô sự, có sự hậu thuẫn của gia đình, sự trợ giúp của quý nhân, sự nghiệp ngày một phát triển, tài lộc dồi dào.

Giờ Dần (3h – 5h): Sinh vào giờ Dần tay trắng dựng cơ đồ, ý chí độc lập kiên cường, không ngại khó ngại khổ, vượt qua thách thức để giành chiến thắng. Trong suốt cuộc đời, dù phải trải qua nhiều gian nan thử thách nhưng cuối cùng gặt hái được thành công lớn, hậu vận chắc chắc hạnh phúc, con cháu hiếu thuận.

Giờ Mão (5h – 7h): Sinh vào giờ Mão cuộc đời người này có phúc lộc song hành, gia đình hòa thuận, kết giao nhiều bạn tốt. Tuy nhiên cũng có lúc gặp chuyện rắc rối hoặc vướng họa khẩu thiệt thị phi.

Giờ Thìn (7h – 9h): Sinh giờ Thìn có cuộc sống bất ổn, gặp nhiều trắc trở. Người này không có số dựa vào người thân mà phải tự lực cánh sinh nên sự nghiệp gian nan khó thành đạt. Do đó, ngay từ khi còn nhỏ, người này nên rèn luyện bản thân, bồi dưỡng các kiến thức thực tế, ham học hỏi và dũng cảm đấu tranh lại với số phận thì mới có cơ hội gặt hái được thắng lợi.

Giờ Tỵ (9h – 11h): Sinh vào giờ Tỵ thường kém may mắn trong cuộc sống, không có gia đình, người thân trợ giúp mà phải tự mình lập nghiệp và tạo dựng cuộc sống hạnh phúc. Cuộc đời người này cũng lắm thăng trầm, phải làm nhiều nghề để kiếm sống, ngành nghề nào cũng vất vả, gian nan.

Giờ Ngọ (11h – 13h): Sinh vào giờ bản mệnh có gia đình hòa thuận, số mệnh giàu sang phú quý, có quyền chức và sống trường thọ. Người này khi ra ngoài được quý nhân trợ giúp, gặp đại nạn sẽ qua, mọi sự thành bại chủ yếu dựa vào trí tuệ và sự nhanh nhạy của bản thân.

Giờ Mùi (13h – 15h): Người này cuộc đời vinh hoa phú quý, hạnh phúc, có địa vị cao, làm quan lớn, kinh doanh buôn bán phát đạt. Nhưng đa phần người sinh giờ Mùi đều hay nghĩ ngợi nhiều nên tinh thần bất an, khó thỏa mãn với những gì đang có.

Giờ Thân (15h – 17h): Sinh vào sinh giờ Thân có tính tình cương trực, cố chấp, bảo thủ, làm việc bất kể tình thân. Dù người này có thể đạt được chức vụ cao nhưng không có duyên với gia đình và khó giữ được của cải.

Giờ Dậu (17h – 19h): Người sinh vào giờ Dậu có gia thế hưng vượng, nhiều phúc lộc, cuộc sống sung túc, đủ đầy. Đa số họ đều thông minh tài năng, có quý nhân giúp đỡ nên sự nghiệp phát triển nhanh chóng khiến mọi người ngưỡng mộ. Tuy nhiên nam mệnh có số khắc vợ khắc con, nên khó có được cuộc sống vẹn toàn.

Giờ Tuất (19h – 21h): Sinh giờ Tuất khá tài hoa, suốt đời hạnh phúc, không phải lo đời sống vật chất, thích nghiên cứu nghệ thuật và khả năng học hỏi nhanh nhạy nhưng khó tránh việc tiểu nhân phá rối.

Giờ Hợi (21h – 23h): Sinh vào giờ Hợi có tính tình thẳng thắn, có tài năng, không sợ quyền hành áp bức, hay bênh vực người yếu thế nhưng lại khó giữ được của cải vì ốm đau bệnh tật. Tiền vận khổ cực gian nan, trung vận có chuyển biến tốt và hậu vận được hưởng sung sướng, an nhàn.

Sinh năm 2026 ngày nào đẹp nhất

Sinh ngày mùng 1: hôn nhân không thuận, tình cảm nhiều chuyện phiền muộn nhiều tai nạn, vận trình không trôi chảy thuận lợi, không cố gắng tiến lên ắt sẽ thụt lùi, bị vùi dập.

Sinh ngày mùng 2: tuy không nhận được sự trợ giúp từ cha mẹ, gia đình, gia tộc nhưng lại có quý nhân vận cực kì tốt, thường xuyên có bạn bè che chở và ủng hộ nên vững bước thành công, sự nghiệp rộng rãi.

Sinh ngày mùng 3: là người lương thiện, tâm địa từ bi nhưng lòng tốt thường bị hiểu lầm, không được đền đáp, cần đề phòng miệng lưỡi thị phi, chịu nhiều tai tiếng không tốt.

Sinh ngày mùng 4: có đào hoa tọa mệnh, tính tình phong lưu, thích chuyện phong hoa tuyết nguyệt. Một đời thanh đạm, không giàu có nhưng chuyện tửu sắc lại rất tốt.

Sinh ngày mùng 5: đa tài đa nghệ, giỏi giang linh hoạt, nỗ lực tiến thủ, cố gắng làm việc nên công danh song toàn, tài lợi đầy đủ, không gặp nhiều khó khăn cản trở.

Sinh ngày mùng 6: có khả năng quản lý tài sản, đắc tài đắc lộc, dư dả giàu có, vận may lâu dài, một đời không lo cơm áo gạo tiền.

Sinh ngày mùng 7: mệnh cô độc, không có bạn đời phù hợp, lúc nào cũng tự thân lập thân, không người chia sẻ. Mệnh này nửa phúc nửa họa, công danh sự nghiệp vô vọng nhưng kinh doanh phát đạt, buôn bán thịnh vượng

Sinh ngày mùng 8: ó số rời xa quê hương lập nghiệp, tất bất hối hả, bôn ba nhiều nơi, có quý nhân phù trợ nên may mắn, cuộc đời không lúc nào khốn khổ.

Sinh ngày mùng 9: thông minh lanh lợi, có năng lực và tài nghệ nổi trội, đặc biệt là tài văn chương. Nếu tiến công theo con đường học vấn chắc chắn sẽ hưởng vinh hoa phú quý, rạng danh.

Sinh ngày mùng 10: đa tài đa nghệ, nổi tiếng vang danh, sự nghiệp mỹ mãn hài lòng không có gì phải nghĩ ngợi, thành tựu và dấu ấn cuộc đời khiến người khác ngưỡng mộ.

Sinh ngày 11: không thể giữ được tiền, có nhiều rủi ro phiền phức, mưu tính việc gì cũng không như ý, không dựa vào người thân, vận trình hung nhiều cát ít, không thể không đề phòng.

Sinh ngày 12: phạm tiểu nhân, thường xuyên vướng thị phi quan tai, kinh doanh không có lợi, chìm nổi bất định. Người này hay bị hãm hại, họa từ miệng mà ra, không có số cầm tiền.

Sinh ngày 13: tướng mạo đoan chính, tính cách thành thật và tốt bụng, làm việc kiên trì, chăm chỉ, tới nơi tới chốn nên rất được tín nhiệm, giao trọng trách lớn, có nhiều thành công.

Sinh ngày 14: thân thể khỏe mạnh, tính cách ôn hòa nhã nhặn, biết lễ nghĩa, coi trọng đạo lý, giữ chữ tín. Sự nghiệp hanh thông, có chức có quyền, mệnh chủ về lãnh đạo và dẫn dắt.

Sinh ngày Rằm: thích hư vinh, ưa nịnh hót, tham rượu ngon người đẹp, tính cách khoa trương phô diễn nhưng không có thực chất, một đời chìm nổi bất định, bôn ba lao khổ.

Sinh ngày 16: trời sinh to gan lớn mật, tính cách hung hăng xốc nổi nên cuộc đời nửa mừng nửa lo, có hung có cát, trập trùng bất định.

Sinh ngày 17: coi bốn biển là nhà, hôn nhân nhiều sóng gió căng thẳng và trắc trở, con cái không nhiều, một đời khóc nhiều cười ít, hạnh phúc ngắn ngủi, cay đắng lâu dài.

Sinh ngày 18: có quyền uy kiên cường, vì dân vì nước, công lao to lớn nhưng gặp nạn lao tù, vướng mắc với pháp luật và nhiều lần thất bại. Nếu có thể thấy biến không lui, đứng lên làm lại thì tuổi già sẽ có phúc hơn.

Sinh ngày 19: thông minh sáng dạ, là nhân tài xuất chúng có sự nghiệp vang dội, thành công hiển đạt, danh tiếng lan xa. Nữ mệnh tốt hơn nam mệnh, là người phụ nữ khiến nam giới phải kiềng nể.

Sinh ngày 20: có mệnh mang phúc, tướng mạo tràn đầy quý khí, con cháu đông đúc, hậu nhân giỏi giàng sống lâu trường thọ, gia nghiệp thịnh vượng, có tài có thế, một đời phú quý. Cuộc đời toàn vẹn không có một điểm nào cần nghĩ ngợi lo lắng.

Sinh ngày 21: có đào hoa chiếu mệnh, một đời họa tửu sắc, không đâu vào đâu. Yêu nhiều quen nhiều nhưng cuối cùng vô ích, phong lưu thành tính, tự làm tự chịu.

Sinh ngày 22: một đời nhiều khúc chiết, thay đổi liên tục, con cái bất hiếu, mệnh khổ, nữ khắc chồng nam hại vợ. Lo buồn càng nhiều càng đoản thọ.

Sinh ngày 23: đa tài đa nghệ, có thể cạnh tranh chức vụ, tiến thân trên đường quan lộc nhưng kinh doanh buôn bán mới phát tài. Cuộc đời không có họa lớn nhưng đôi lúc gặp họa nhỏ, không quá nguy hiểm.

Sinh ngày 24: tham rượu háo sắc, mê sắc dục nên hỏng việc, người phong lưu khó sửa, ăn chơi tối ngày không lo làm ăn nên không thể thành sự.

Sinh ngày 25: kinh doanh như ý, tài lộc hanh thông, quan hệ xã giao tốt đẹp, thường xuyên được mọi người ủng hộ nhưng vận trình không hoàn mỹ, trong nhà bất ổn, không được an yên.

Sinh ngày 26: sướng khổ song hành, có buồn có vui, năng lực tốt, điều kiện mạnh nhưng gặp khá nhiều chướng ngại. Trải qua thử thách sẽ thành công, một đời giàu có dồi dào.

Sinh ngày 27: một đời lao khổ, tuy tiền nhỏ thì không ngừng tới nhưng tiền lớn thì không có, tài lộc đủ dùng chứ không dư dả, có phúc khí nhỏ, vẫn gặp chuyện bất mãn lớn.

Sinh ngày 28: mệnh mang Quan tai nên đường sự nghiệp trắc trở, bị người khác hãm hại, khó an phận thủ thường, lên voi xuống chó, lúc tốt lúc kém bất định.

Sinh ngày 29: có phúc tinh lâm mệnh nên cầu sự thành công, vạn sự như ý tỉ sự cát tường, thành gia lập nghiệp đều thuận buồm xuôi gió, hanh thông trôi chảy.

Sinh ngày 30: thông minh đa tài, tướng mạo đẹp đẽ lanh lợi, hôn nhân như ý, cuộc đời bình an cát tường, việc gì cũng thông thuận dễ dàng.

Sinh con năm 2026 tháng nào tốt nhất

Sinh tháng 1 âm lịch (tháng Canh Dần): Tiết Đầu xuân, sinh vào tiết tân xuân nên tinh thần luôn sảng khoái, có số được hưởng phúc lộc và tài sản của tổ tiên. Là người đoan chính, ít nói, có duyên kết bạn.

Sinh tháng 2 (tháng Tân Mão): Tiết Kinh trập, thường thông minh, ưa hình thức. Số nhàn tản, mọi việc đều thuận, ngao du khắp nơi. Tuy vậy, trong cuộc đời cũng không tránh khỏi những rủi ro.

Sinh tháng 3 (tháng Nhâm Thìn): Tiết Thanh minh, là người có chí khí mạnh mẽ, can đảm hơn người. Có số thành công trong mọi việc, được nhiều người tôn kính, mến mộ.

Sinh tháng 4 (tháng Quý Tỵ): Sinh vào tiết Lập Hạ, số phải bôn ba, khổ cực, không được người giúp, khó giữ tiền của. Tuy nhiên, nếu không ngại xông pha vào nơi nước sôi lửa bỏng thì có ngày sẽ được thành công, cuối đời hưởng phúc.

Sinh tháng 5 (tháng Giáp Ngọ): Tiết Mang chủng, là người lý trí, suy nghĩ tiến bộ. Số có nhà cửa, sự nghiệp, gia đình hưng vượng, phúc lộc dồi dào, được hưởng phúc từ vợ, cưu mang được người khác họ.

Sinh tháng 6 (tháng Ất Mùi): Tiết Tiểu thử, là người có số khốn khó, lao tâm khổ tứ, mưu sự khó thành, cả đời mệt mỏi, họa phúc đan xen, về già mới được bình an.

Sinh tháng 7 (tháng Bính Thân): Tiết Lập thu, là người thông minh tột đỉnh, tinh lực dồi dào, nhạy cảm, ôn hòa, nhã nhặn, có sức lôi cuốn người khác giới, thường kết hôn sớm.

Sinh tháng 8 (tháng Đinh Dậu): Tiết Bạch lộ, là người can đảm, mưu trí, tình cảm chan hòa, sự nghiệp thăng tiến, gặp nhiều may mắn.

Sinh tháng 9 (tháng Mậu Tuất): Tiết Hàn lộ, là người ham hiểu biết, tài năng, trí lực song toàn nhưng lại thiếu kiên cường. Có số may mắn, thành công trời ban, an nhàn tự tại, hưởng phúc lâu dài.

Sinh tháng 10 (tháng Kỷ Hợi): Tiết lập Đông, là người có nhiều biến đổi trong đời; nghĩa hiệp nhưng thiếu nhẫn nại nên mọi sự khó thành. Nửa đời long đong, nửa đời viên mãn như ý.

Sinh tháng 11 (tháng Canh Tý): Tiết Đại tuyết, là người ít may mắn, cuộc đời trắc trở. Tuy được lộc trời ban nhưng vẫn phải lao tâm khổ tứ.

Sinh tháng 12 (tháng Tân Sửu): Tiết Tiểu hàn, cả đời gặp chuyện phiền não, vất vả. Sự nghiệp và tài vận có nhiều biến động. Là người sống thiếu thực tế.

Viết một bình luận